Cách "mắng" bằng tiếng Anh sao cho sành điệu

Dù là đang đi học hay trong môi trường công sở thì việc gặp phải những người làm chúng ta khó chịu là điều không tránh khỏi. Nếu tiếng Việt ta dùng câu: “Đồ cà chớn” thì trong tiếng Anh giao tiếp muốn mắng người khác ta phải nói thế nào?

06:00 28/05/2018

A jerk: Người chà chớn

Người mà hành động, lời nói của họ làm bạn cảm thấy khó chịu và bực bội được gọi là “A jerk”.

Ví dụ:

- He is a jerk. (Anh ta thật là cà chớn).

- That guy is a jerk. (Anh chàng đó là đồ cà chớn).

- My neighbor are jerks. (Hàng xóm của tôi là những tên cà chớn).

Lazy bum: Người lười biếng

Từ “bum” có nghĩa là người không có nhà cửa, đi lang thang ngoài đường xin bố thí và thường được sử dụng khi châm biếm và thể hiện sự khinh rẻ đối với người khác. “Lady bum” có ý nghĩa chỉ một người vô cùng lười biếng tới mức vô dụng.

Ví dụ:

- My friends are bunch of lazy bums. (Bạn của tôi là một đám lười biếng).

- Get dressed and go to school, you lazy bum! (Mặc đồ vào và đi học đi, đồ lười biếng!)

tự ,bí kíp ,từ vựng

Slowpoke: Người chậm chạp

“Slowpoke” chỉ một người rất chậm chạp, mọi hành động của họ đều như một thước phim quay chậm “slowmotion”.

Ví dụ:

- OMG, you’re such a slowpoke. (Chúa ơi, cậu chậm chạp quá!).

- Come one slowpoke. Walk faster. (Lại đây đi nào đồ chậm chạp. Đi nhanh lên nào!).

Butterfingers: Người vụng về

“Butterfingers” chỉ một người vụng về, làm đâu hỏng đấy và thường xuyên làm rơi đồ. Khi học , chúng ta đã biết “Butter” nghĩa là bơ, “Fingers” là những ngón tay. “Butterfingers” có nghĩa là những ngón tay bơ. Nếu chúng ta có những ngón tay bơ tức là chúng rất trơn thì khi cầm nắm bất cứ thứ gì cũng đều dễ bị đổ vỡ.

Bạn lỡ làm rơi điện thoại và làm vỡ màn hình -> Bạn là “Butterfingers”.

Bạn lỡ làm rơi ly sữa làm vỡ nó -> bạn là “Butterfingers”.

Khi bạn đang chơi bóng đá và lỡ tay văng bóng vào lưới của đội mình. Không còn nghi ngờ gì nữa, bạn là “Butterfingers”.

Ví dụ:

- He is a butterfingers. (Anh ta là đồ vụng về).

- Butterfingers! You broke it! (Đồ vụng về! Cậu làm vỡ nó rồi!).

Spoiled brat: Thích được nuông chiều

Spoiled: Bị hỏng.

Spoiled food: Đồ ăn hỏng.

Spoiled milk: Sữa hư

Brat: Một đứa bé rất nghịch ngợm

“Spoiled brat”: Là một đứa bé rất nghịch ngợm do được ba mẹ quá cưng chiều. Trong gia đình khi ba mẹ quá cưng chiều theo ý muốn của những đứa trẻ sẽ khiến chúng “bớt ngoan” và lúc nào cũng muốn được chiều chuộng đồng thời sẽ tỏ ra khó chịu ngang bướng khi không được vừa ý. Những đứa trẻ như vậy được gọi là các “Spoiled brats”. “Spoiled brat” không chỉ dùng cho trẻ em mà còn áp dụng được cho cả người lớn.

Ví dụ:

- That kid is a spoiled brat. (Đứa trẻ đó quen được nuông chiều rồi).

- He’s a spoiled brat. (Anh ta là kẻ rất được nuông chiều).

A good-for-nothing: Người vô tích sự

Chỉ một người không làm được bất cứ việc gì, chẳng giúp đỡ được bất cứ ai cả được gọi là “A good-for-nothing”.

Ví dụ:

- He’s a good-for-nothing. (Anh ta là đồ vô tích sự).

- You’re a lazy good-for-nothing. (Bạn là đồ lười biếng vô tích sự).

- He’s a stupid good-for-nothing. (Anh ta ngu ngốc và vô tích sự).

Trên đây hoàn toàn là những từ tiếng Anh hết sức cơ bản và được sử dụng rất nhiều trong việc giao tiếp tiếng Anh. Nếu để ý thì bạn có thể thấy những từ trên hết sức quen thuộc trong các phim Mỹ. Vì vậy khi xem phim Mỹ các bạn sẽ tích lũy được những từ vựng thường ngày một cách tự nhiên nhất và đó cũng là cách tạo cảm hứng tự học tiếng Anh hiệu quả đã được nhiều người kiểm chứng.

Tags:
Những cách nói về sự lừa dối trong tiếng Anh (phần 1)

Những cách nói về sự lừa dối trong tiếng Anh (phần 1)

Trong cuộc sống chúng ta sẽ gặp nhiều kiểu người khác nhau và ai đó ít nhiều đều đã từng lừa dối chúng ta. Vậy trong tiếng Anh, nói về chủ đề này như thế nào? Cùng tự học tiếng Anh qua mấy từ vựng cơ bản sau nhé!

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất